Những câu hỏi liên quan
NTHT
Xem chi tiết
thanh kien
Xem chi tiết
Chanh Xanh
22 tháng 11 2021 lúc 9:14

Tham khảo

 

F1: 100% quả to màu xanh

Suy ra: quả to, màu xanh là tính trạng trội so với tính trạng quả nhỏ, màu vàng

+ Quy ước: A: quả to, a: quả nhỏ

B: quả xanh, b: quả vàng

+ F2 có 1 to, vàng : 2 to, xanh : 1 nhỏ, xanh = 4 tổ hợp

→→ mỗi bên F1 cho 2 giao tử, mà có 2 tính trạng do 2 gen quy định

→→ 2 gen cùng nằm trên 1 NST →→ di truyền liên kết

+ F2 ko xuất hiện KH nhỏ, vàng (ab/ab) →→ F1 ko có giao tử ab

→→ F1 có KG là: Ab/aB

+ P: to, vàng x nhỏ, xanh

Ab/Ab x aB/aB

F1: 100% Ab/aB: to, xanh

+ F1 x F1: Ab/aB x Ab/aB

F2: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB

KH: 1 to, vàng : 1 to, xanh : 1 nhỏ, xanh

Bình luận (0)
Chanh Xanh
22 tháng 11 2021 lúc 9:14

sơ đồ 

BÀI 9: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
Bình luận (0)
nguyễn phương hiền
Xem chi tiết
ngAsnh
29 tháng 8 2021 lúc 17:15

Quy ước : A  : đỏ ; a : vàng

a) Sđl : P : AA    x    aa

            G   A             a

           F1: Aa (100% quả đỏ)

b) F1:  Aa    x    Aa

   G   A,a            A,a

  F1:  AA : Aa : Aa : aa

 TLKG : 1 AA: 2Aa : 1aa

TLKH : 3 quả đỏ: 1 quả vàng 

c) F1 : Aa     x    aa

 G      A , a          a

F1  : Aa : aa

TLKH : 1 quả đỏ : 1 quả vàng 

Bình luận (0)
Tô Hà Thu
29 tháng 8 2021 lúc 17:17

Quy ước : A  : đỏ ; a : vàng

a) Sđl : P : AA    x    aa

            G   A             a

           F1: Aa (100% quả đỏ)

b) F1:  Aa    x    Aa

   G   A,a            A,a

  F1:  AA : Aa : Aa : aa

 TLKG : 1 AA: 2Aa : 1aa

TLKH : 3 quả đỏ: 1 quả vàng 

c) F1 : Aa     x    aa

 G      A , a          a

F1  : Aa : aa

TLKH : 1 quả đỏ : 1 quả vàng 

Bình luận (2)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
24 tháng 10 2018 lúc 13:43

Đáp án C

P: AA × aa → Aa xử lý conxixin → Aa ; AAaa → giao phấn ngẫu nhiên tạo số kiểu gen tối đa:

- Số kiểu gen đồng hợp: AAAA; AAA; AA; aaaa; aaa; aa

- Số kiểu gen dị hợp:  3+4+5 – 6= 6

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
14 tháng 11 2019 lúc 9:41

Đáp án C

P: AA × aa → Aa xử lý conxixin → Aa ; AAaa → giao phấn ngẫu nhiên tạo số kiểu gen tối đa:

- Số kiểu gen đồng hợp: AAAA; AAA; AA; aaaa; aaa; aa

- Số kiểu gen dị hợp:  3+4+5 – 6= 6

Bình luận (0)
Lưu Diệp Linh
Xem chi tiết
Pham Thi Linh
11 tháng 10 2017 lúc 14:16

+ P: thân cao, quả đỏ x thân thấp, quả vàng

F1: 100% thân cao, quả đỏ

\(\rightarrow\) thân cao, quả đỏ là tính trạng trội so với thân thấp, quả vàng

+ qui ước: A: thân cao, a: thân thấp

B: quả đỏ, b: quả vàng

1. F1 lai với cây I thu được F2 có tỷ lệ

3 thân cao, quả đỏ : 1 thân cao, quả vàng

- thân cao = 1 \(\rightarrow\) Aa x AA

- đỏ : vàng = 3 : 1 \(\rightarrow\) Bb x Bb

+ Xét chung: thân cao (đỏ : vàng) = 3 : 1 = đề bài \(\rightarrow\)tuân theo qui luật phân li độc lập

KG của cây F1 là: AaBb và cây I là AABb

KG của cây đem lai I là: AABb

2. F1 lai với cây II thu được F2 có tỷ lệ

3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) (1 : 1)

KG của cây 2 có thể là: aaBb hoặc Aabb

Bình luận (0)
Chuc Riel
11 tháng 10 2017 lúc 19:07

Bài 4-5. Lai hai cặp tính trạng

Bình luận (0)
Dat Luong
Xem chi tiết
Annie Leonhardt
14 tháng 9 2017 lúc 23:07

Xét F1 đồng loạt tính trạng thân cao, P tương phản => P thuần chủng, thâncao là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp

Quy ước: A: thân cao

a: thân thấp

1) SĐL: Pt/c: AA x aa

Gp: A a

F1: Aa(100% thân cao)

F1 x F1: Aa x Aa

GF1: A,a A,a

F2: TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa

TLKH: 3 thân cao : 1 thân thấp

2) Cây cao đời F2 có 2 kiểu gen: AA và Aa

SĐL1: F1 xF2 Aa x Aa

G: A,a A,a

F3: TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa

TLKH: 3 thân cao : 1 thân thấp

SĐL2: F1 x F2: Aa x AA

G: A,a A

F3: TLKG 1AA : 1Aa

KH: thân cao

3) Thân thấp là tính trạng lặn đem lai với F1(thân cao) là tính trạng trội => Đây là phép lai phân tích.

* Vai trò: Phép lai giúp xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội trước khi đem lai.

Bình luận (0)
NT Huyền Trang
Xem chi tiết
Annie Leonhardt
14 tháng 9 2017 lúc 23:08

Xét F1 đồng loạt tính trạng thân cao, P tương phản => P thuần chủng, thâncao là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp

Quy ước: A: thân cao

a: thân thấp

1) SĐL: Pt/c: AA x aa

Gp: A a

F1: Aa(100% thân cao)

F1 x F1: Aa x Aa

GF1: A,a A,a

F2: TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa

TLKH: 3 thân cao : 1 thân thấp

2) Cây cao đời F2 có 2 kiểu gen: AA và Aa

SĐL1: F1 xF2 Aa x Aa

G: A,a A,a

F3: TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa

TLKH: 3 thân cao : 1 thân thấp

SĐL2: F1 x F2: Aa x AA

G: A,a A

F3: TLKG 1AA : 1Aa

KH: thân cao

3) Thân thấp là tính trạng lặn đem lai với F1(thân cao) là tính trạng trội => Đây là phép lai phân tích.

* Vai trò: Phép lai giúp xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội trước khi đem lai.

Bình luận (0)
Nguyễn Quang Anh
3 tháng 9 2017 lúc 16:44

1. Kq: 3 cao: 1 thấp.

2. KQ: 5 cao: 1 thấp.

3. lai phân tích => để kiểm tra KG của cơ thể mang tính trạng trội

Bình luận (1)
Bảo Ngọc
Xem chi tiết
Linh Phạm
17 tháng 12 2017 lúc 20:58

khi đem lai hai giống cà chua thuần chủng thì phải cho ra F1 chứ bn,còn F2 thì phải lai phân tích hay gì đó chứ bn.hình như đề sai hoạc thiếu bn nha.bn kiểm tra lại r mik giải cho

Bình luận (0)